Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Hidrasec Infants: Điều trị tiêu chảy cấp hiệu quả cho trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi)

17396Thương hiệu: Abbott
Giá thị trường
130,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)87,000đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng10g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtAbbott

Thuốc Hidrasec Infants là gì ?

1. Giới thiệu:

Hidrasec Infants là thuốc dạng cốm, chứa hoạt chất racecadotril, được chỉ định điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em. Thuốc giúp giảm triệu chứng tiêu chảy bằng cách ức chế hoạt động của men peptidase ở ruột non, từ đó làm giảm lượng dịch tiết ra trong ruột, giúp kiểm soát tiêu chảy hiệu quả.

2. Thành phần:

  • Hoạt chất: Racecadotril (10mg)
  • Tá dược: Sucrose, keo silica khan, 30% polyacrylate dạng phân tán, vị mơ.

3. Công dụng:

Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở trẻ nhỏ (trên 3 tháng tuổi) và trẻ em, bao gồm:

  • Tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
  • Tiêu chảy do nhiễm virus.
  • Tiêu chảy do các nguyên nhân khác.

Có thể sử dụng như liệu pháp bổ sung khi đã điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy.

4. Chống chỉ định:

  • Dị ứng với racecadotril hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược.
  • Không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase (do có chứa sucrose).
  • Phù mạch khi dùng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).

5. Liều dùng:

  • Liều dùng được xác định theo trọng lượng cơ thể của trẻ: 1.5mg/kg thể trọng/liều (tương ứng 1 đến 2 gói), ngày uống 3 lần cách đều nhau.

Liều cụ thể theo trọng lượng trẻ:

  • Trẻ nhỏ dưới 9kg: 1 gói 10mg x 3 lần/ngày.
  • Trẻ nhỏ từ 9kg – 13kg: 2 gói 10mg x 3 lần/ngày.
  • Nên tiếp tục điều trị đến khi phân trẻ trở về bình thường, tối đa 7 ngày.
  • Không nên điều trị dài ngày bằng racecadotril.

6. Cách dùng:

  • Uống Hidrasec Infants cùng với việc bù nước và điện giải.
  • Có thể cho cốm vào thức ăn hoặc trộn vào nước (khoảng 1 thìa cà phê). Trộn đều và cho trẻ uống ngay lập tức.

7. Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Viêm amidan.
  • Phát ban, ban đỏ.

Hiếm gặp:

  • Phù mạch.

8. Thận trọng:

  • Việc dùng Hidrasec không thay thế việc bù nước.
  • Cần bù nước và điện giải phù hợp theo độ tuổi, cân nặng và mức độ tiêu chảy.
  • Chú ý khi trẻ bị tiểu đường (mỗi gói chứa 0.966g sucrose).
  • Không khuyến nghị dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, trẻ bị suy gan hoặc suy thận.
  • Không nên dùng trong trường hợp tiêu chảy có máu, mủ hoặc sốt.
  • Không khuyến nghị dùng cho tiêu chảy liên quan đến kháng sinh và tiêu chảy mạn tính.

9. Mang thai và cho con bú:

  • Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng racecadotril ở phụ nữ mang thai.
  • Không nên dùng Hidrasec khi mang thai và cho con bú.

10. Lái xe và vận hành máy móc:

  • Không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể.

11. Tương tác thuốc:

  • Nguy cơ phù mạch tăng khi dùng chung với ACEI.
  • Loperamide và nifuroxazide không ảnh hưởng đến tác dụng của racecadotril.

12. Bảo quản:

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.