Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Dexamethasone 0.5mg lọ 500 viên nén Meyer

17039Thương hiệu: Công ty Liên doanh Meyer-BPC
Giá thị trường
60,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)48,000đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng10g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtCông ty Liên doanh Meyer-BPC

Dexamethasone 0,5mg Meyer: Thông tin chi tiết về thuốc

Dexamethasone 0,5mg Meyer là viên nén màu trắng, được đóng gói trong chai 500 viên, sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC. Thuốc có thành phần chính là Dexamethasone 0,5mg, thuộc nhóm corticosteroid có tác dụng chống viêm mạnh.

Thành phần:

  • Dexamethasone 0,5mg

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng:

Dexamethasone 0,5mg Meyer là thuốc thuộc nhóm corticosteroid, có tác dụng chống viêm mạnh. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm:

  • Bệnh hen suyễn: Giảm viêm đường thở, giúp cải thiện chức năng hô hấp.
  • Bệnh dị ứng nặng: Giảm viêm, ngứa, sưng, phù do dị ứng.
  • Phản ứng sau truyền máu: Giảm viêm và phản ứng dị ứng sau truyền máu.
  • Viêm thanh quản rít: Giảm viêm thanh quản, giúp cải thiện hô hấp.
  • Phù não: Giảm sưng não, giảm áp lực nội sọ.
  • Sốc: Giảm viêm và cải thiện tuần hoàn máu.
  • Viêm màng não phế cầu: Điều trị nhiễm khuẩn màng não do phế cầu khuẩn.
  • Phòng ngừa bằng steroid trong phẫu thuật: Giảm viêm và tăng cường sức đề kháng.
  • Thúc đẩy quá trình trưởng thành thai: Dùng cho phụ nữ mang thai trong trường hợp chuyển dạ trước kỳ hạn.
  • Điều trị bổ trợ viêm màng não phế cầu: Giảm viêm và hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn.

Cách dùng và liều lượng:

  • Cách dùng: Uống.
  • Liều dùng: Liều lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh, tuổi tác và cân nặng của bệnh nhân.
  • Người lớn: Uống 0,75 - 9mg/ngày, chia làm 2-4 liều.
  • Trẻ em: Uống 0,024 - 0,34mg/kg/ngày, hoặc 0,66 - 10mg/m2/ngày, chia làm 4 liều.
  • Thời gian điều trị: Theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với Dexamethasone hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.
  • Khớp bị hủy hoại nặng.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn cần đặc biệt chú ý và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu trước tiên.
  • Người viêm màng não nhiễm khuẩn cần dùng dexamethason trước khi dùng thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
  • Người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề, hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt, teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn, loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp, teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông, mất ngủ, sảng khoái.
  • Ít gặp: Quá mẫn, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.

Tương tác thuốc:

  • Dexamethasone có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, làm tăng hoặc giảm tác dụng của thuốc.
  • Nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:

  • Dexamethasone có thể gây hại cho thai nhi.
  • Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.
  • Dexamethasone có thể vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

Bảo quản:

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em.