Atirlic: Thuốc hiệu quả điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược, đau thượng vị
Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
- Thông tin chi tiết
- Hướng dẫn sử dụng
- Khối lượng10g
- Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
- Nhà sản xuấtCông ty dược phẩm An Thiên
Atirlic: Hỗ trợ điều trị viêm loét đường tiêu hóa hiệu quả
Atirlic là một loại thuốc được sử dụng để hỗ trợ điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm loét đường tiêu hóa, giảm các triệu chứng do tăng tiết acid, đồng thời giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cách sử dụng, lưu ý khi dùng thuốc Atirlic, giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuốc này.
1. Thành phần:
- Magnesi Hydroxyd: 800,4 mg
- Nhôm Hydroxyd dạng gel: 3030,3 mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 gói
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
2. Tác dụng - Chỉ định:
2.1. Tác dụng:
Magnesi Hydroxyd:
- Trung hòa acid dịch vị, tăng pH dạ dày, làm giảm các triệu chứng do tăng tiết acid như ợ nóng, ợ chua, đau thượng vị, khó tiêu, đầy bụng.
- Giảm acid tại thực quản, ức chế tác động của Pepsin.
Nhôm Hydroxyd:
- Tác dụng với acid dạ dày tạo thành nhôm Clorid, giúp tăng pH dạ dày.
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách ức chế tác dụng tiêu protein.
Kết hợp Magnesi Hydroxyd và Nhôm Hydroxyd:
- Tăng hiệu quả của thuốc.
- Giảm tác dụng táo bón của Nhôm Hydroxyd.
2.2. Chỉ định:
- Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng.
- Điều trị trào ngược dạ dày thực quản.
- Giảm các triệu chứng do tăng tiết acid như ợ hơi, ợ nóng, đau thượng vị, khó tiêu, đầy bụng, hội chứng dạ dày kích thích.
- Dự phòng xuất huyết tiêu hóa.
3. Liều dùng - Cách dùng:
3.1. Liều dùng:
- Người lớn: Uống 2-4 lần/ngày, mỗi lần 1 gói.
- Trẻ em: Uống 2-4 lần/ngày, mỗi lần 1/2 - 1 gói.
3.2. Cách dùng:
- Uống trực tiếp, không nên pha loãng thuốc với nước hoặc thức ăn.
- Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
- Nên uống thuốc khi xuất hiện các triệu chứng đau, ợ nóng, ợ chua.
- Lắc đều hỗn dịch trước khi uống.
4. Chống chỉ định:
- Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 5 tuổi.
5. Tác dụng phụ:
Thường gặp:
-
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
-
-
Hiếm gặp:
- Suy giảm phosphate máu, nhuyễn xương.
- Tăng nguy cơ nhiễm độc nhôm ở bệnh nhân suy thận.
6. Tương tác thuốc:
Giảm hấp thu:
- Thuốc kháng sinh nhóm Tetracyclin, Fluoroquinolon.
- Muối sắt, Ketoconazole, Digoxin, Isoniazid.
Tăng độc tính:
-
-
Quinidine
-
Tăng nồng độ nhôm trong máu:
-
-
Thực phẩm chứa Nitrat (nước giải khát, nước cam, quýt)
-
- 7. Lưu ý:
Thận trọng:
- Suy giảm chức năng gan, thận.
- Suy tim sung huyết.
- Xuất huyết tiêu hóa.
- Bệnh nhân nhuyễn xương, giảm phosphate máu.
- Người cao tuổi.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:
-
-
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
-
Quá liều:
-
-
Chưa ghi nhận tác dụng bất thường nào khi sử dụng thuốc quá liều.
-
Bảo quản:
- Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản từ 20-30 độ C.