Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Verospiron 50mg: Thuốc Lợi Tiểu Hiệu Quả Cho Tăng Huyết Áp, Phù Nề, Thiếu Kali - Spironolacton 50mg - Gedeon Richter

16172Thương hiệu: Gedeon Richter
Giá thị trường
155,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)137,000đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng100g
  • Xuất xứ thương hiệuHungary
  • Nhà sản xuấtGedeon Richter

Verospiron 50mg: Thuốc lợi tiểu hiệu quả cho người bị tăng huyết áp, phù nề và thiếu kali

Bạn đang gặp phải những vấn đề về sức khỏe như tăng huyết áp, phù nề, thiếu kali hoặc rối loạn chức năng thận? Verospiron 50mg, với hoạt chất spironolacton, là giải pháp an toàn và hiệu quả giúp bạn kiểm soát các vấn đề này.

Verospiron 50mg là gì?

Verospiron 50mg là thuốc lợi tiểu có tác dụng giảm lượng nước và muối dư thừa trong cơ thể, giúp điều trị các bệnh liên quan đến huyết áp, tim mạch và thận. Thuốc được sản xuất bởi Gedeon Richter, một nhà sản xuất dược phẩm uy tín với kinh nghiệm lâu năm.

Công dụng của Verospiron 50mg:

Verospiron 50mg được chỉ định cho các trường hợp:

  • Tăng huyết áp: Thuốc giúp kiểm soát huyết áp bằng cách giảm lượng nước và muối trong cơ thể, làm giảm áp lực lên động mạch.

  • Phù nề: Thuốc giúp giảm phù nề do các bệnh như bệnh tim, gan, thận bằng cách loại bỏ nước và muối dư thừa tích tụ trong cơ thể.

  • Bệnh cường aldosteron nguyên phát: Thuốc giúp điều trị bệnh cường aldosteron nguyên phát, một tình trạng có quá nhiều hormon aldosteron trong cơ thể, bằng cách ức chế hoạt động của aldosteron.

  • Thiếu kali: Thuốc giúp bổ sung kali cho cơ thể, phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis hoặc các thuốc lợi tiểu khác.

Thành phần của Verospiron 50mg:

Mỗi viên nang cứng Verospiron 50mg chứa 50mg spironolacton.

Cách dùng - Liều dùng:

  • Liều dùng: Liều hàng ngày của Verospiron thường được dùng ngày một lần hoặc chia làm 2 lần, dùng thuốc sau bữa ăn.

  • Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp:

    • Cường aldosteron nguyên phát đã được chẩn đoán: Liều uống 100-400 mg mỗi ngày.

    • Phù: Người lớn: Liều khởi đầu là 100 mg (25-200 mg), dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

    • Xơ gan kèm theo cổ trướng hoặc phù nề: Liều khởi đầu hàng ngày và liều tối đa hàng ngày là 100 mg nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu trên 1,0. Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0, liều khởi đầu hàng ngày là 200 mg, liều tối đa là 400 mg/ngày.

    • Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu là 50-100 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm hai lần.

    • Giảm kali máu: Liều hàng ngày thông thường từ 25-100 mg.

    • Trẻ em: Liều khởi đầu hàng ngày là 1,0-3,0 mg/kg thể trọng.

    • Người cao tuổi: Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất.

Lưu ý:

  • Không tự ý sử dụng thuốc: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Verospiron.

  • Tuyệt đối không dùng thuốc quá hạn sử dụng: Sử dụng thuốc quá hạn có thể gây tác dụng phụ không mong muốn.

  • Bảo quản thuốc đúng cách: Bảo quản Verospiron ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Tác dụng phụ:

Verospiron 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ như:

  • Rất hay gặp: Tăng kali máu (trong trường hợp suy thận), loạn nhịp tim, giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), rối loạn kỳ kinh.

  • Hay gặp: Tăng kali máu (ở người bị đái tháo đường và người cao tuổi), buồn nôn, nôn, giảm khả năng sinh sản.

  • Ít gặp: Lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, suy nhược, mệt mỏi.

  • Hiếm gặp: Dị ứng (quá mẫn), giảm nồng độ natri máu, mất nước, rối loạn tạo máu (rối loạn tạo haemoglobin), viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy, đỏ da, phát ban.

  • Rất hiếm: Rối loạn tạo máu (tăng hoặc giảm một số thành phần tế bào máu), chứng rậm lông ở phụ nữ, liệt cơ, viêm mạch, đổi giọng nói, viêm gan, rụng lông tóc, eczema, phản ứng da nặng, bất thường trong tạo xương, suy thận, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm nồng độ ure máu).

  • Chưa biết: Mất cân bằng acid-base, hạ huyết áp không mong muốn.

Thận trọng:

  • Không dùng Verospiron nếu bạn:

    • Quá mẫn (dị ứng) với spironolacton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    • Vô niệu.

    • Suy thận cấp, suy thận nặng, chức năng lọc cầu thận < 10 ml/ phút.

    • Suy tim nặng.

    • Nếu kết quả của một vài xét nghiệm nhất định không nằm trong giới hạn bình thường (mức kali cao, mức natri thấp).

    • Suy thượng thận (bệnh Addison).

    • Đang có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.

  • Thận trọng khi sử dụng Verospiron nếu bạn:

    • Bệnh gan, bệnh thận, mất cân bằng acid-base, bệnh nhân cao tuổi.

Tương tác thuốc:

Verospiron có thể tương tác với các thuốc khác, ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc gây ra tác dụng phụ không mong muốn.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Verospiron bao gồm:

  • Salicylat (giảm tác dụng lợi tiểu).

  • Các thuốc lợi tiểu khác (tăng tác dụng lợi tiểu).

  • Các thuốc chống tăng huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).

  • Rượu, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện (tăng tác dụng hạ huyết áp).

  • Các amin làm tăng huyết áp như norepinephrin (Verospiron làm giảm tác dụng của nhóm này).

  • Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali (tăng nguy cơ tăng kali huyết).

  • Các chất chống viêm không steroid - NSAID (tăng nguy cơ tăng kali huyết).

  • Các chất ức chế men chuyển angiotensin (tăng nguy cơ tăng kali huyết).

  • Tacrolimus và cyclosporin (tăng nguy cơ tăng kali huyết).

  • Glucocortison (tăng bài tiết kali một cách nghịch thưởng).

  • Digoxin (tăng thời gian bán thải digoxin).

  • Lithi (tăng nguy cơ ngộ độc lithi).

  • Carbamazepin (tăng nguy cơ hạ natri huyết).

  • Carbenoxolon (giảm hiệu quả của carbenoxolon).

  • Amoni clorid, cholestyramin (tăng nguy cơ nhiễm acid).

  • Dẫn xuất coumarin (giảm hiệu quả của những chất này).

  • Triptorelin, buserelin, gonadorelin (tăng hiệu quả của những chất này).

Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê toa, thuốc không kê toa, vitamin và thảo dược, trước khi sử dụng Verospiron.