Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Vinrolac 30mg/ml: Thuốc Tiêm Giảm Đau Mạnh Mẽ Cho Cơn Đau Vừa Và Nặng Sau Phẫu Thuật - Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc

16002Thương hiệu: Vinphaco
Giá thị trường
89,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)72,600đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng100g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtVinphaco

Thuốc tiêm Vinrolac 30mg/ml: Giảm đau hiệu quả cho cơn đau vừa và nặng

Bạn đang phải đối mặt với cơn đau vừa đến nặng? Thuốc tiêm Vinrolac 30mg/ml là giải pháp hiệu quả giúp bạn nhanh chóng thoát khỏi cơn đau và lấy lại cuộc sống bình thường.

Vinrolac 30mg/ml là thuốc gì?

Vinrolac 30mg/ml là thuốc giảm đau mạnh, thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm không Steroids (NSAIDs). Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, đóng gói dưới dạng dung dịch tiêm với quy cách 10 ống x 1ml/hộp.

Thành phần chính:

  • Ketorolac Tromethamine 30mg: Hoạt chất chính có tác dụng giảm đau mạnh mẽ, giúp bạn nhanh chóng thoát khỏi cơn đau hành hạ.

Tác dụng của thuốc:

Vinrolac 30mg/ml có tác dụng giảm đau mạnh nhờ khả năng ức chế enzyme Cyclo-oxygenase, giảm sản xuất Prostaglandin - chất gây viêm và đau.

Công dụng:

Thuốc tiêm Vinrolac 30mg/ml được chỉ định điều trị ngắn ngày cơn đau vừa và nặng sau phẫu thuật, mang lại hiệu quả giảm đau rõ rệt, giúp bạn phục hồi nhanh chóng sau phẫu thuật.

Cách dùng và liều dùng:

  • Cách sử dụng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

  • Liều dùng khuyến cáo:

    • Tiêm tĩnh mạch: 1 liều duy nhất 30mg hoặc 30mg mỗi 6 giờ, tối đa 120mg/ngày.

    • Người già, bệnh nhân suy thận và cân nặng dưới 50kg: Nên giảm 1/2 liều.

Lưu ý:

  • Thời gian điều trị: Không được quá 5 ngày, dù bằng đường tiêm, uống hay kết hợp cả hai.

  • Quên liều: Nên thông báo với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý kịp thời.

  • Quá liều:

    • Triệu chứng: Có thể gây đau bụng, viêm loét dạ dày tá tràng khi dùng liều 360mg/ngày liên tiếp trong 5 ngày.

    • Xử trí: Ngừng dùng thuốc và đến ngay bệnh viện gần nhất để được theo dõi và điều trị.

Chống chỉ định:

Thuốc tiêm Vinrolac 30mg/ml không được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm: Với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Loét, chảy máu đường tiêu hóa: Hoặc có tiền sử loét, chảy máu đường tiêu hóa.

  • Suy thận nặng: Hoặc nguy cơ suy thận do tăng thể tích dịch.

  • Chuyển dạ và sinh con: Do tác dụng ức chế tổng hợp Prostaglandin, có thể ảnh hưởng đến tuần hoàn của thai nhi và ức chế co thắt tử cung, gây nguy cơ xuất huyết tử cung.

  • Cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây tác dụng phụ ở trẻ sơ sinh.

  • Giảm đau dự phòng trước phẫu thuật não: Hoặc cầm máu khi phẫu thuật.

  • Nguy cơ xuất huyết mạch máu não: Hoặc xuất huyết ở tạng, có nguy cơ chảy máu cao.

  • Sử dụng các NSAIDs khác: Nên tránh dùng chung với các thuốc giảm đau, kháng viêm không Steroids khác.

  • Tiêm vào màng cứng hoặc tủy sống.

  • Dùng Probenecid: Nên tránh dùng chung với thuốc này.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi: Không được sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp:

    • Phù: Tích tụ dịch ở cơ thể.

    • Đau đầu, chóng mặt: Cảm giác đau đầu, choáng váng.

    • Mệt mỏi, ra mồ hôi: Cảm giác mệt mỏi, đổ mồ hôi nhiều.

    • Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy: Gây khó chịu đường tiêu hóa.

  • Ít gặp:

    • Ban xuất huyết, suy nhược, xanh xao: Nổi ban, da nhợt nhạt, thiếu máu.

    • Trầm cảm, phấn khích: Thay đổi tâm trạng, dễ cáu gắt, mất ngủ.

    • Phân đen, nôn, đầy hơi: Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa.

    • Ngứa, mày đay, nổi ban: Các phản ứng dị ứng trên da.

    • Đi tiểu nhiều, thiểu niệu: Rối loạn chức năng thận.

    • Khô miệng, khát: Cảm giác khát nước, khô miệng.

  • Hiếm gặp:

    • Phản ứng phản vệ: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, có thể gây nguy hiểm.

    • Xuất huyết sau phẫu thuật: Có thể xảy ra tình trạng chảy máu sau phẫu thuật.

    • Co giật, tăng vận động: Các rối loạn thần kinh.

    • Tiểu tiện ra máu, ure niệu cao, suy thận cấp: Rối loạn chức năng thận nghiêm trọng.

Thông báo cho bác sĩ ngay khi bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khi sử dụng Vinrolac 30mg/ml.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc ức chế ACE, Cyclosporin, Tacrolimus, thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ độc tính với thận.

  • Thuốc ức chế ACE và một số thuốc lợi tiểu: Gây tăng kali máu.

  • Thuốc hạ huyết áp: Có thể giảm tác dụng hạ huyết áp.

  • Quinolon: Gây nguy cơ co giật.

  • Thuốc làm tăng tác dụng của Antidiabetic sulfonylurea, Phenytoin: Nên cẩn trọng khi dùng chung.

  • Các NSAIDs: Làm gia tăng tác dụng phụ khi dùng chung.

  • Corticosteroids, SSRIs, Venlafaxine Snri, Clopidogrel ticlopidine antiplatelets Iloprost, Erlotinib, Sibutramine, Rượu, Bisphosphonates, Pentoxifylline: Tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày.

  • Ritonavir: Có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Thuốc làm giảm hiệu quả điều trị của Mifepristone.

  • Misoprostol: Làm tăng tác dụng bất lợi của Ketorolac.

  • Probenecid: Làm tăng thời gian bán thải và nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.

Hãy báo cho bác sĩ biết về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng và tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội rủi ro cho thai nhi.

  • Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng Vinrolac 30mg/ml khi đang cho con bú.

  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt, nên tránh lái xe và vận hành máy móc khi đang dùng thuốc.

  • Lưu ý đặc biệt:

    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.

    • Có thể đau tại vị trí tiêm.

    • Cần giảm liều và theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận mức độ nhẹ.

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân suy gan, suy tim, các yếu tố dẫn đến tình trạng giảm khối lượng, lưu lượng máu thận.

Bảo quản:

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Để đảm bảo an toàn và hiệu quả sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc.

Đánh giá sản phẩm

(0 lượt đánh giá)