Vitamin B6 100mg/ml Vinphaco: Giải pháp hiệu quả cho thiếu hụt Vitamin B6, Mệt mỏi, Rối loạn giấc ngủ, Tê bì chân tay - Bổ sung nhanh chóng, an toàn - Thuốc tiêm, sản xuất bởi Vinphaco
Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
- Thông tin chi tiết
- Hướng dẫn sử dụng
- Khối lượng1000g
- Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
- Nhà sản xuấtVinphaco
Vitamin B6 100mg/ml Vinphaco: Giải pháp hiệu quả cho thiếu hụt Vitamin B6
Bạn đang gặp phải những vấn đề sau?
-
Mệt mỏi, uể oải, thiếu năng lượng?
-
Rối loạn giấc ngủ, khó ngủ, hay tỉnh giấc?
-
Cảm giác chán ăn, biếng ăn, khó tiêu?
-
Da khô, tóc rụng nhiều, móng tay giòn?
-
Cảm giác tê bì chân tay, khó chịu?
Nếu bạn đang gặp phải một hoặc nhiều triệu chứng trên, rất có thể bạn đang thiếu hụt Vitamin B6.
Vitamin B6 100mg/ml Vinphaco là giải pháp hiệu quả giúp bạn bổ sung Vitamin B6 một cách nhanh chóng và an toàn.
Sản phẩm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco) - một trong những doanh nghiệp dược phẩm hàng đầu Việt Nam.
Hãy cùng tìm hiểu thêm về sản phẩm Vitamin B6 100mg/ml Vinphaco:
I. Thành phần và công dụng:
1. Thành phần:
-
Pyridoxine hydrochloride 100mg: Đây là dạng vitamin B6 dễ hấp thu và có hoạt tính sinh học cao.
-
Tá dược: Acid Hydrocloric, Dinatri edetat, … vừa đủ 1ml.
2. Công dụng:
-
Bổ sung Vitamin B6 cho cơ thể: Vitamin B6 đóng vai trò quan trọng trong nhiều hoạt động của cơ thể như:
-
Chuyển hóa protein, carbohydrate và lipid: Giúp cơ thể hấp thu và chuyển hóa thức ăn hiệu quả, cung cấp năng lượng cho cơ thể.
-
Sản xuất các tế bào hồng cầu: Giúp cơ thể sản xuất hồng cầu khỏe mạnh, cải thiện tình trạng thiếu máu.
-
Điều hòa hoạt động của hệ thần kinh: Giúp duy trì hoạt động bình thường của hệ thần kinh, cải thiện giấc ngủ, giảm căng thẳng, mệt mỏi.
-
Hỗ trợ hệ miễn dịch: Giúp tăng cường hệ miễn dịch, nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
-
Bảo vệ tim mạch: Giúp duy trì huyết áp ổn định, phòng ngừa các bệnh tim mạch.
-
Hỗ trợ tiêu hóa: Giúp cải thiện tình trạng khó tiêu, đầy bụng, chướng hơi.
-
-
Điều trị các bệnh liên quan đến thiếu hụt Vitamin B6:
-
Hội chứng lệ thuộc Pyridoxin: Là tình trạng trẻ sơ sinh thiếu hụt Vitamin B6, gây co giật, chậm phát triển.
-
Ngộ độc cấp gây hôn mê, co giật do:
-
Ngộ độc nấm có chứa Gyromitrin.
-
Quá liều Cycloserin.
-
Quá liều Hydralazin.
-
Quá liều Isoniazid.
-
-
II. Đối tượng sử dụng:
-
Người bị thiếu hụt Vitamin B6:
-
Do chế độ ăn uống thiếu dinh dưỡng.
-
Do mắc các bệnh lý liên quan đến hấp thu Vitamin B6.
-
Do sử dụng thuốc làm giảm hấp thu Vitamin B6.
-
Do mang thai, cho con bú, người cao tuổi.
-
-
Trẻ em bị hội chứng lệ thuộc Pyridoxin.
-
Người bị ngộ độc cấp gây hôn mê, co giật do các nguyên nhân trên.
III. Liều dùng và cách dùng:
1. Liều dùng:
-
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ co giật phụ thuộc Pyridoxin:
-
10-100mg để tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp. Sau tiêm 2-3 phút co giật sẽ hết.
-
Những trẻ đáp ứng Pyridoxin thông thường cần phải dùng 2-100mg/ngày đường uống suốt đời.
-
-
Ngộ độc cấp gây hôn mê, co giật:
-
Quá liều Cycloserin: 300mg/ngày.
-
Ngộ độc Isoniazid:
-
1-4g/lần tiêm tĩnh mạch lần đầu, sau đó 1g tiêm bắp, cách nửa giờ 1 lần.
-
Nếu không rõ lượng Isoniazid đã dùng: Ban đầu dùng 70mg/kg, tối đa 5g, có thể tiêm cách 5-10 phút/lần khi cần. Tốc độ tiêm 0,5-1g/phút.
-
-
Quá liều Hydralazin: 25mg/kg, trong đó 2/3 truyền tĩnh mạch 3 giờ, 1/3 dùng tiêm bắp.
-
Ăn phải nấm Gyromitra chứa Gyromitrin: Liều 25mg/kg tiêm tĩnh mạch 15-30 phút, nhắc lại khi cần. Tối đa không quá 15-20g tổng liều dùng. Khi dùng với Diazepam thì có thể giảm liều thuốc.
-
2. Cách dùng:
-
Thuốc dùng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp tùy theo chỉ định.
IV. Chống chỉ định:
-
Người quá mẫn với thuốc.
V. Lưu ý khi sử dụng:
-
Thận trọng:
-
Thuốc dùng có thể gây buồn ngủ, co giật, đau đầu nên dùng xong Pyridoxin không nên vận hành máy, lái xe.
-
Dùng liều ≥200mg/ngày, trên 1 tháng có thể gây hội chứng cai rượu, phụ thuộc vào Pyridoxin và có thể gặp độc tính thần kinh.
-
-
Tác dụng phụ:
-
Nội tiết, chuyển hóa:
-
Acid folic giảm.
-
Nhiễm acid.
-
-
Thần kinh trung ương:
-
Buồn ngủ, lơ mơ.
-
Co giật.
-
Đau đầu.
-
-
Gan:
-
AST tăng.
-
-
Tiêu hóa:
-
Buồn nôn, nôn.
-
-
Thần kinh-cơ:
-
Viêm dây thần kinh ngoại vi nặng có thể xuất hiện khi dùng ≥200mg/ngày kéo dài. Ban đầu từ dáng đi không vững; tê cóng, vụng về bàn tay, bàn chân.
-
-
Khác:
-
Có thể gây bệnh thần kinh.
-
Phản ứng dị ứng:
-
Ngứa.
-
Cảm giác nóng rát.
-
-
-
-
Khi tiêm bắp:
-
Có thể gây đau tại chỗ tiêm.
-
-
Tương tác:
-
Levodopa: Có thể giảm hiệu quả điều trị Parkinson.
-
Thuốc tránh thai: Có thể làm giảm nhẹ trầm cảm ở nữ.
-
Phenobarbital:
-
Phenytoin: Có thể giảm 40-50% nồng độ với Pyridoxin 200mg/ngày.
-
Thuốc tránh thai uống:
-
Penicilamin điều trị bệnh Wilson:
-
Thuốc chống lao Isoniazid:
-
Thuốc kiểm soát huyết áp Hydralazin: Khiến nhu cầu Pyridoxin tăng lên.
-
Vitamin B1:
-
Vitamin B12: Có thể dùng chung nhưng khi pha xong phải dùng ngay.
-
-
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú:
-
Pyridoxin vào được nhau thai và việc bổ sung hàng ngày theo đúng nhu cầu không gây hại cho mẹ bầu, thai nhi.
-
Dùng đúng nhu cầu thì Pyridoxin không ảnh hưởng đến phụ nữ cho con bú. Nghiên cứu dùng Pyridoxin 600mg/3 lần/ngày nhưng không thấy hiệu quả gây tắc sữa.
-
-
Quá liều và xử trí:
-
Dùng vitamin B6 ≥2g/ngày, >30 ngày có thể gây:
-
Mất điều phối.
-
Hội chứng thần kinh cảm giác.
-
-
Dùng quá liều có thể gây:
-
Giác quan dần mất phối hợp động mạch.
-
Run đầu chi.
-
Biểu hiện mất ý thức, ít bị đau, phân biệt nóng lạnh, xúc giác hơn.
-
-
Xử trí:
-
Ngừng dùng thuốc.
-
Theo dõi dấu hiệu phục hồi.
-
Để thần kinh cảm giác bình thường trở lại có thể ngừng dùng thuốc đến nửa năm.
-
-
VI. Bảo quản:
-
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
VII. Hạn sử dụng:
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
-
Xem hạn sử dụng in trên bao bì sản phẩm.
VIII. Thông tin đóng gói:
-
SĐK: VD-24911-16.
-
Quy cách đóng gói: Hộp 100 ống x 1ml.
-
Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco).