Statripsine 4.2mg: Giảm Viêm, Phù Nề, Làm Lỏng Dịch Tiết - Điều trị Phù Nề Sau Chấn thương, Hen Suyễn, Viêm Phế quản -
Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
- Thông tin chi tiết
- Hướng dẫn sử dụng
- Khối lượng10g
- Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
- Nhà sản xuấtStella
Thuốc Statripsine là gì?
Statripsine là tên thương mại của một loại thuốc chứa thành phần chính là Alpha chymotrypsin với hàm lượng 4.2mg. Thuốc được sử dụng để điều trị:
- Phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ: Bao gồm các trường hợp tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương thể thao.
- Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên: Ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh về phổi và viêm xoang.
Thành phần:
-
Alpha chymotrypsin: 4.2mg
Công dụng:
- Dược lực học: Alphachymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alphachymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm.
Tác dụng:
- Giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương; giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Cách dùng:
- Đường dùng: Dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Nuốt 2 viên, 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân.
- Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da.
Chống chỉ định:
- Dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin.
Thận trọng khi sử dụng:
-
Những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.
Tương tác thuốc:
- Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp.
- Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Bảo quản:
- Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 250C.
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.