Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Meiact 50mg: Hướng dẫn sử dụng thuốc kháng sinh cho trẻ em - Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan cấp hiệu quả

17613Thương hiệu: Meiji Seika Pharma
Giá thị trường
550,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)515,000đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng10g
  • Xuất xứ thương hiệuNhật Bản
  • Nhà sản xuấtMeiji Seika Pharma

Meiact 50mg là thuốc kháng sinh dạng hạt mịn, hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên ở trẻ em như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan cấp. Với hoạt chất cefditoren, Meiact 50mg tác động trực tiếp lên vi khuẩn gây bệnh, giúp kiểm soát nhiễm trùng và nhanh chóng cải thiện triệu chứng. Thuốc dễ sử dụng, hòa tan nhanh chóng trong nước, phù hợp với trẻ nhỏ. 

Hàm lượng: 50mg cefditoren (hoạt chất)

Dạng bào chế: Hạt mịn (Fine Granules)

Công dụng:

Meiact 50mg được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn sau ở trẻ em do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Viêm tai giữa
  • Viêm xoang
  • Viêm amidan cấp ở trẻ trên 6 tháng tuổi (bao gồm cả viêm quanh amidan và áp xe quanh amidan)

Cơ chế tác dụng:

  • Cefditoren, hoạt chất chính trong Meiact 50mg, ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc có ái lực cao với các protein có khả năng gắn kết penicillin ở các vi khuẩn khác nhau (PBPs) nên có tác dụng diệt khuẩn.

Cách dùng:

  • Đường uống: Uống sau bữa ăn
  • Hòa tan lượng thuốc tương ứng với 1 liều Meiact Fine Granules với một lượng nhỏ nước. Sử dụng hỗn dịch thuốc ngay sau khi pha.

Liều dùng:

  • Liều uống thông thường: 3 mg (hoạt lực)/kg, 3 lần mỗi ngày, sau bữa ăn.
  • Liều tối đa: 600 mg (hoạt lực) mỗi ngày.
  • Liều dùng có thể được điều chỉnh dựa trên cân nặng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh.

Lưu ý:

  • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
  • Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ:

  • Phổ biến: Tiêu chảy, phân lỏng
  • Ít gặp: Phát ban, mày đay, buồn nôn, nôn
  • Hiếm gặp: Viêm ruột kết màng giả, sốc phản vệ, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, rối loạn chức năng gan, rối loạn chức năng thận

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với cefditoren hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm cephem khác.
  • Thiểu năng carnitin nguyên phát hoặc rối loạn chuyển hóa bẩm sinh dẫn đến thiếu hụt carnitin trên lâm sàng.

Thận trọng:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh khác.
  • Người bệnh có rối loạn chức năng thận nặng.
  • Người bệnh đang được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người cao tuổi hoặc sức khỏe yếu.
  • Thuốc có chứa aspartam.
  • Thuốc có chứa sucrose.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm nồng độ cefditoren trong máu.
  • Thuốc đối kháng receptor H2: Có thể làm giảm nồng độ cefditoren trong máu.
  • Probenecid: Có thể làm tăng nồng độ cefditoren trong máu.

Bảo quản:

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
  • Chỉ mở gói thuốc ngay trước khi dùng.