Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Medsolu 4mg: Giải pháp chống viêm và ức chế miễn dịch của glucocorticoid

17606Thương hiệu: DP Quảng Bình (Quapharco)
Giá thị trường
50,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)25,500đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Khối lượng10g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtDP Quảng Bình (Quapharco)

Medsolu 4mg là gì?

Medsolu 4mg là thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolone với hàm lượng 4mg, được sử dụng trong các trường hợp cần tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch của glucocorticoid.

Thành phần:

  • Methylprednisolone: 4mg

Công dụng:

  • Điều trị các bệnh lý cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid như:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Một số thể viêm mạch
  • Viêm động mạch thái dương
  • Viêm quanh động mạch nốt
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Thiếu máu tan máu
  • Giảm bạch cầu hạt
  • Các phản ứng dị ứng nặng, bao gồm phản vệ
  • Điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Cách dùng:

  • Uống cả viên thuốc với nhiều nước, không nhai viên thuốc.
  • Nên uống vào buổi sáng (8 giờ sáng), sau ăn.
  • Liều dùng cụ thể được bác sĩ kê đơn tùy theo tình trạng bệnh.

Tác dụng:

  • Chống viêm: Methylprednisolone là một corticosteroid có tác dụng ức chế các phản ứng viêm, làm giảm sưng, đau, đỏ và nóng ở vùng bị viêm.
  • Ức chế miễn dịch: Thuốc ức chế hoạt động của hệ thống miễn dịch, làm giảm phản ứng của cơ thể với các tác nhân gây dị ứng và tự miễn.
  • Chống tế bào tăng sinh: Thuốc ức chế sự tăng sinh của tế bào, có thể giúp điều trị một số loại ung thư.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, chóng mặt, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét dạ dày.
  • Da: Rậm lông, mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên- thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Thần kinh- cơ và Xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương, đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tim mạch: Phì, tăng huyết áp.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, rối loạn tâm thần, sốc phản vệ.

Thận trọng:

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Tương tác thuốc:

  • Methylprednisolone có thể tương tác với một số thuốc khác, do đó cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng.

Bảo quản:

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.