Etonsaid 10 Ketorolac tromethamin 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên nén Hasan
Giá thị trường
60,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)45,000đ
- Mua lẻ giá sỷ, Hàng chính hãng 100%
- Mua trực tiếp từ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu
- Thông tin chi tiết
- Hướng dẫn sử dụng
- Khối lượng10g
- Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
- Nhà sản xuất Hasan
Thuốc Ketorolac tromethamin 10mg: Giảm đau hiệu quả sau phẫu thuật
Ketorolac tromethamin 10mg là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để điều trị ngắn ngày đau vừa đến đau nặng sau phẫu thuật. Thuốc có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa phải, thường được dùng thay thế cho các thuốc nhóm opioid và các thuốc giảm đau không steroid khác.
Thành phần:
-
Mỗi viên nén chứa Ketorolac Tromethamin 10mg.
Công dụng:
- Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm Opioid.
- Có thể được sử dụng trong điều trị đau cơ xương cấp hoặc đau khác và viêm ở mắt.
Cách thức hoạt động:
- Ketorolac là một NSAID có cấu trúc hóa học tương tự Indomethacin và Tolmetin.
- Thuốc ức chế sinh tổng hợp Prostaglandin, những chất hóa học trong cơ thể gây ra đau, viêm và sốt.
Ưu điểm:
- Hiệu quả giảm đau mạnh mẽ.
- Không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp như các thuốc opioid.
- Có thể sử dụng tại chỗ ở mắt để chống viêm.
Nhược điểm:
- Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu.
- Tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Tăng nguy cơ giảm dòng chảy qua thận ở người bị suy giảm chức năng thận.
Liều dùng và cách sử dụng:
- Thời gian điều trị không quá 5 ngày.
- Nên uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày.
- Liều thông thường cho người lớn: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 – 6 giờ/ 1 lần.
- Liều thông thường cho người cao tuổi: 10 mg, cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần.
- Liều tối đa kê đơn cho người lớn và người cao tuổi: 40 mg/ ngày.
Lưu ý:
- Không nên sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 16 tuổi.
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh có tiền sử loét dạ dày, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim hoặc huyết áp cao.
- Không kết hợp thuốc với các thuốc chống viêm không Steroid khác, với Aspirin và Corticosteroid.
- Nên uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 – 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
- Ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng.
Tác dụng phụ:
- Phổ biến: đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy.
- Ít gặp: suy nhược, xanh xao, ban xuất huyết, trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm, phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng, ngứa, mày đay, nổi ban, hen, khó thở, đau cơ, đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu, rối loạn thị giác, khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, chảy máu sau phẫu thuật, ảo giác, mê sảng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần, co giật, tăng vận động, suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao, nghe kém.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.