Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến
Sản phẩm chờ duyệt
Sản phẩm chờ duyệt
Sản phẩm chờ duyệt
Sản phẩm chờ duyệt

Dixasyro Dexamethason natri phosphat hộp 10 ống x 5ml Hà Tây

17061Thương hiệu: Hà Tây (Hataphar)
Giá thị trường
70,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)52,000đ
  • Mua lẻ giá sỉ, Hàng chính hãng 100%
  • Mua trực tiếp từ nhà sản xuất, nhà nhập khẩu
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng10g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtHà Tây (Hataphar)

Dung dịch uống Dixasyro 5ml: 

Dixasyro 5ml là một dung dịch uống chứa Dexamethasone, một corticosteroid tổng hợp mạnh mẽ. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng viêm, dị ứng và bệnh tự miễn.

Thành phần: Mỗi 5ml dung dịch uống chứa 2mg Dexamethasone.

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Công dụng: Dexamethasone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng để điều trị một loạt các tình trạng, bao gồm:

  • Rối loạn nội tiết:

    • Lồi mắt nội tiết (Graves' ophthalmopathy)

  • Rối loạn không do nội tiết:

  • Dị ứng và sốc phản vệ
  • Đau khớp dạng thấp, viêm đa động mạch nút
  • Bệnh về máu: Thiếu máu tan huyết, ung thư bạch cầu, u tủy, ban xuất huyết giảm tiểu cầu ngẫu phát ở người trưởng thành
  • Bệnh dạ dày-ruột: Viêm ruột kết mạn loét (chỉ có trực tràng); viêm đoạn ruột hồi (bệnh Crohn), một số dạng viêm gan
  • Bệnh về cơ: Viêm đa cơ
  • Bệnh về não: Tăng áp lực nội sọ dẫn đến các khối u não, sự gia tăng cấp tính của bệnh xơ cứng rải rác
  • Bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước và sau, viêm dây thần kinh thị giác, viêm màng mạch võng mạc, viêm mống mắt - thể mi, viêm động mạch thái dương, viêm giả u hốc mắt
  • Bệnh thận: Hội chứng thận hư
  • Bệnh phổi: Hen phế quản mạn tính, viêm phổi do sặc, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), bệnh sacoid, viêm phổi dị ứng, hội chứng Loeffler, bệnh xơ phổi vô căn
  • Bệnh khớp: Một số trường hợp của viêm khớp dạng thấp (hội chứng Felty, hội chứng Sjogren), bao gồm viêm khớp dạng thấp thiếu niên, thấp khớp cấp, lupus ban đỏ rải rác, viêm động mạch thái dương (đau cơ dạng thấp)
  • Bệnh về da: Bệnh Pemphigus thông thường, bệnh Pemphigoid bọng nước, chứng đỏ da, trường hợp nghiêm trọng của bệnh hồng ban đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), u sùi dạng nấm, viêm da dạng herpes
  • Bệnh ung thư: Ung thư bạch cầu thể lympho, đặc biệt là các dạng cấp tính, u lympho ác tính (bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin), ung thư vú di căn, tăng calci máu do ung thư di căn xương hoặc bệnh Kahler
  • Viêm thanh khí phế quản cấp (bệnh Croup) ở trẻ em: Viêm thanh khí quản, viêm thanh khí phế quản, viêm thanh khí phế quản phổi, viêm tắc thanh quản rít
  • Chẩn đoán thử nghiệm hội chứng Cushing:

Cơ chế hoạt động: Dexamethasone hoạt động bằng cách gắn kết vào thụ thể glucocorticoid ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó tác động đến 1 số gen được dịch mã. Điều này dẫn đến các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Cách dùng: Dung dịch uống Dixasyro 5ml được sử dụng bằng đường uống. Liều lượng và cách dùng thuốc cần được bác sĩ kê đơn.

Liều dùng: Liều lượng thuốc tùy thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và cân nặng của bệnh nhân.

Lưu ý:

  • Người lớn: Liều lượng được điều chỉnh theo từng cá nhân và tính chất của bệnh. Nên dùng liều nhỏ nhất có thể, có hiệu quả điều trị.
  • Trẻ em: Liều lượng nên được giới hạn trong một liều duy nhất để làm giảm tác dụng phụ gây chậm phát triển ở trẻ và giảm thiểu sự ức chế bộ trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận.
  • Người cao tuổi: Điều trị ở bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt nếu cần dùng lâu dài, cần lưu ý đến các tác dụng phụ của corticosteroid.
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Tác dụng phụ:

  • Rất thường gặp (ADR≥1/10): Không có
  • Thường gặp (1/100≤ADR <1/10): Không có
  • Ít gặp (1 / 1.000 ≤ADR<1/100): Không có
  • Hiếm gặp (1 / 10.000 ≤ADR <1 / 1.000): Không có
  • Tần suất chưa biết (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn):
  • Tăng nhiễm trùng cơ hội, tái phát bệnh lao. Giảm sự đề kháng của cơ thể với nhiễm trùng.
  • Chứng tăng bạch cầu.
  • Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch.
  • Bất thường kinh nguyệt và vô kinh, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, rậm lông, ức chế sự tăng trưởng trong giai đoạn phôi thai, trẻ em và thanh thiếu niên, hội chứng Cushing.
  • Giữ natri, giữ nước, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, tăng bài tiết calci. Tăng khẩu vị. Rối loạn dung nạp carbohydrat.
  • Một loạt các phản ứng tâm thần như kích thích, hưng phấn, chán nản và tâm trạng không ổn định, có ý nghĩ tự tử, hoang tưởng, ảo giác và tâm thần phân liệt. Tăng triệu chứng của bệnh động kinh, rối loạn hành vi, khó chịu, căng thẳng, lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn chức năng nhận thức bao gồm sự nhầm lẫn và mất trí nhớ đã được báo cáo.
  • Đục thủy tinh thể, tăng áp lực trong mắt, glôcom, phù gai thị, bệnh mỏng giác mạc, làm trầm trọng hơn bệnh viêm nhiễm mắt do virus hay nấm, lồi mắt.
  • Suy tim sung huyết ở bệnh nhân mẫn cảm.
  • Bệnh huyết khối tắc mạch, cao huyết áp.
  • Chứng khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, thủng và xuất huyết dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp tính, bệnh nấm Candida. Đau bụng và nôn mửa, viêm loét thực quản, thủng ruột non, đặc biệt ở bệnh nhân với bệnh viêm ruột. Buồn nôn, nấc cục.
  • Chậm liền vết thương, da mỏng, đốm xuất huyết và bầm máu, ban đỏ, đau thắt ngực, vân trên da, chứng giãn mao mạch, mụn trứng cá, tăng mồ hôi, che lấp phản ứng của các xét nghiệm trên da, các phản ứng trên da khác như viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch, tóc thưa.
  • Chứng loãng xương, gãy xương sống và gãy xương dài, hoại tử xương, đứt gân. Bệnh cơ gân, nhược cơ, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi, giảm khối lượng cơ. Ức chế sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Phiền muộn, lắng đọng mỡ bất thường.
  • Thay đổi sự di chuyển và số lượng tinh trùng.
  • Tăng ngon miệng, tăng cân.

Lưu ý:

  • Quá liều: Trong trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được xử trí kịp thời.
  • Lưu trữ: Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Hạn dùng: Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
  • Thông tin thêm: Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết về thuốc.
Đánh giá sản phẩm

(0 lượt đánh giá)