Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Cefdinir 125 - MV: Thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả - Cefdinir 125mg - Viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa

16819Thương hiệu: Mỹ
Giá thị trường
60,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)39,300đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng10g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtMỹ

Cefdinir 125 - MV là giải pháp điều trị hiệu quả cho các nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa. Thuốc chứa thành phần Cefdinir, kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh, bao gồm các chủng sinh beta-lactamase. Cefdinir 125 - MV được chỉ định cho nhiều loại nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm xoang, viêm tai giữa, nhiễm trùng da, viêm hầu họng. Thuốc được bào chế dạng viên nén, dễ uống, giúp bạn nhanh chóng hồi phục sức khỏe.

Thành phần:

  • Cefdinir: 125mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng:

Cefdinir là một loại kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Thuốc có tác dụng chống lại một số vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm:

  • Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus, Staphyloccus apidermidis (kể cả chủng sinh beta lactamase nhưng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin).
  • Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Escherichia coli, Kebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.

Chỉ định:

Cefdinir được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn: Cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Viêm xoang cấp tính: Do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Viêm hầu họng/ viêm amiđan: Do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Do Staphylococcus aureus (gồm cả chủng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
  • Viêm tai giữa cấp: Gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae.

Cơ chế tác dụng:

  • Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.

Cách dùng:

  • Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
  • Nên uống thuốc ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
  • Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: 7mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 14mg/kg/ngày.

Điều chỉnh liều lượng khuyến cáo ở những bệnh nhân suy thận nặng (Clcr <30 ml/phút):

  • Người lớn: 300 mg mỗi ngày một lần nếu Clcr<30 ml/phút.
  • Trẻ em: 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi ngày một lần nếu Clcr <30 ml/phút.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo trong thời gian dài:

  • Người lớn: Liều khuyến nghị ban đầu là 300 mg mỗi 48 giờ. Liều bổ sung (300 mg) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận.
  • Trẻ em: Liều khuyến nghị ban đầu là 7mg/kg (tối đa 300 mg) mỗi 48 giờ. Liều bổ sung (7mg/kg) ở cuối mỗi khoảng thời gian chạy thận.

Lưu ý:

  • Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
  • Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ:

  • Hiếm gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.
  • Rất hiếm: Khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phần khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định ở người dị ứng với penicillin.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điều trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Người có nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir. Nên dùng các thuốc này 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Cefdinir.
  • Probenecid: giống các kháng sinh β-lactam khác, dùng đồng thời với probenecid dẫn đến sự ức chế bài tiết Cefdinir qua thận.

Bảo quản:

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.