Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Azenmarol 4: Thuốc Chống Đông Máu Hiệu Quả Cho Bệnh Nhân Tim Mạch - Ngăn Ngừa Huyết Khối Tắc Mạch An Toàn - Dược Phẩm AGIMEXPHARM

16655Thương hiệu: Agimexpharm
Giá thị trường
295,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)225,000đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng100g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtAgimexpharm

Azenmarol 4: Thuốc chống đông máu hiệu quả cho bệnh nhân tim mạch

Bạn đang gặp phải các vấn đề về tim mạch? Lo lắng về nguy cơ huyết khối và tắc mạch? Azenmarol 4 là giải pháp hiệu quả giúp kiểm soát đông máu, bảo vệ sức khỏe tim mạch của bạn.

Azenmarol 4 là gì?

Azenmarol 4 là thuốc chống đông máu thuộc nhóm thuốc kháng vitamin K, được sản xuất bởi Dược phẩm AGIMEXPHARM. Thuốc được đóng gói dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa 4mg Acenocoumarol - hoạt chất chính giúp ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong mạch máu.

Azenmarol 4 có công dụng gì?

Azenmarol 4 được chỉ định để điều trị và dự phòng các biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhiều trường hợp bệnh lý tim mạch:

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá, van nhân tạo.
  • Nhồi máu cơ tim: Dự phòng biến chứng huyết khối tắc mạch trong nhồi máu cơ tim biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng thất trái nặng, loạn động thất trái gây tắc mạch khi điều trị tiếp thay cho heparin. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim khi không dùng được aspirin.
  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn mạch phổi và dự phòng tái phát: Khi thay thế tiếp cho heparin.
  • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi trong phẫu thuật khớp háng.
  • Dự phòng huyết khối trong ống thông.

Azenmarol 4 có thành phần gì?

Mỗi viên nén Azenmarol 4 chứa:

  • Acenocoumarol: 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Cách dùng và liều dùng Azenmarol 4:

Liều dùng Azenmarol 4 phải được điều chỉnh phù hợp với từng trường hợp bệnh nhân, nhằm đạt được mục tiêu ngăn ngừa đông máu hiệu quả mà không gây chảy máu tự phát.

  • Liều uống thông thường:

  • Ngày đầu: 4mg/ngày.
  • Ngày thứ 2: 4 - 8mg/ngày.
  • Liều duy trì: 1 - 8mg/ngày (tùy theo đáp ứng sinh học).
  • Điều chỉnh liều:

  • Việc điều chỉnh liều thường tiến hành từng nấc 1mg, dựa trên kết quả xét nghiệm INR (International Normalized Ratio).
  • INR là chỉ số phản ánh khả năng đông máu của máu, giúp theo dõi hiệu quả điều trị và điều chỉnh liều thuốc phù hợp.
  • Theo dõi sinh học và điều chỉnh liều:

  • Xét nghiệm INR: Thực hiện định kỳ để theo dõi đáp ứng của cơ thể với thuốc.
  • INR bình thường: Khi không dùng thuốc kháng vitamin K, INR của người bình thường là 1.
  • INR mục tiêu: INR mục tiêu cần đạt được trong điều trị phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý của từng người bệnh. Trong đa số trường hợp, INR mục tiêu là 2,5, dao động trong khoảng 2 và 3.
  • INR dưới 2: Cho thấy tác dụng chống đông của thuốc chưa đủ.
  • INR trên 3: Cho thấy liều thuốc dùng quá cao.
  • INR trên 5: Có nguy cơ chảy máu cao.
  • Nhịp độ kiểm tra sinh học:

  • Lần kiểm tra đầu tiên: Tiến hành 48 giờ ± 12 giờ sau lần uống thuốc đầu tiên để đánh giá độ nhạy cảm của cá nhân.
  • Những lần kiểm tra sau: Tiến hành hàng ngày hoặc cách nhật cho tới khi INR ổn định, sau đó cách xa dần tùy theo đáp ứng, dài nhất là 12 tuần một lần.

Liều dùng ở người cao tuổi:

Liều khởi đầu ở người cao tuổi phải thấp hơn liều người lớn. Liều trung bình cân bằng trong điều trị thường chỉ bằng 1/2 tới 3/4 liều người lớn.

Điều trị nối tiếp heparin-liệu pháp:

  • Do tác dụng chống đông máu của Azenmarol 4 phát huy chậm, nên heparin phải được duy trì với liều không đổi cho tới khi INR nằm trong trị số mong muốn 2 ngày liên tiếp.
  • Trong trường hợp có giảm tiểu cầu do heparin, không nên cho Azenmarol 4 sớm ngay sau khi ngừng heparin vì có nguy cơ tăng đông máu. Chỉ cho Azenmarol 4 sau khi đã cho các thuốc kháng thrombin (danaparoid hoặc hirudin).

Dừng thuốc Azenmarol 4 trước khi phẫu thuật:

  • Cần dừng thuốc Azenmarol 4 5 ngày trước khi phẫu thuật.
  • Nếu INR ≥ 1,5 thì cần cho uống vitamin K dạng tiêm 1-5 mg.
  • Nếu cầm máu tốt thì có thể cho dừng lại Azenmarol 4 với liều duy trì bình thường vào tối ngày phẫu thuật hoặc sáng hôm sau.
  • Bệnh nhân dừng thuốc trước khi phẫu thuật có nguy cơ huyết khối cao, có thể cần hỗ trợ bằng heparin phân tử lượng thấp (dùng với liều điều trị).
  • Cần dừng heparin phân tử lượng thấp ít nhất 24 giờ trước khi phẫu thuật. Nếu phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao, không được dùng lại heparin phân tử lượng thấp trong vòng ít nhất 48 giờ sau phẫu thuật.

Phẫu thuật cấp cứu:

  • Nếu bệnh nhân đang dùng Azenmarol 4 cần phẫu thuật gấp mà có thể chậm lại khoảng 6-12 giờ thì có thể cho tiêm tĩnh mạch 5mg vitamin K để đảo ngược tác dụng chống đông.
  • Nếu không thể hoãn thì phải cho dùng cả vitamin K tiêm và hỗn hợp prothrombin khô (ví dụ 25 đơn vị/kg) và phải xét nghiệm xác định INR trước khi phẫu thuật.

Cách dùng Azenmarol 4:

Azenmarol 4 thường được uống một lần vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Lưu ý khi dùng Azenmarol 4:

  • Thận trọng:

  • Cần lưu ý đến khả năng nhận thức của người bệnh, đặc biệt là người cao tuổi, để đảm bảo họ tuân thủ chỉ định chính xác, hiểu rõ nguy cơ và thái độ xử lý.
  • Phải nhấn mạnh việc uống thuốc đều hàng ngày vào cùng một thời điểm.
  • Phải xét nghiệm kiểm tra INR định kỳ và tại cùng một nơi.
  • Trường hợp can thiệp ngoại khoa, phải xem xét từng trường hợp để điều chỉnh hoặc tạm ngừng dùng Azenmarol 4, căn cứ vào nguy cơ huyết khối của người bệnh và nguy cơ chảy máu liên quan đến từng loại phẫu thuật.
  • Theo dõi cần thận và điều chỉnh liều cho phù hợp ở người suy thận vừa và nhẹ hoặc hạ protein máu.
  • Tai biến xuất huyết dễ xảy ra trong những tháng đầu điều trị nên cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt khi người bệnh ra viện trở về nhà.
  • Không nên dừng thuốc đột ngột.
  • Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thai kỳ và cho con bú:

  • Thời kỳ mang thai: Tránh dùng Azenmarol 4 cho phụ nữ có thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ. Chỉ dùng thuốc khi không thể cho heparin.
  • Thời kỳ cho con bú: Tránh cho con bú khi dùng Azenmarol 4. Nếu phải cho bú thì nên bù vitamin K cho đứa trẻ.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Azenmarol 4 không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

  • Azenmarol 4 có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, vì vậy cần theo dõi người bệnh 3 - 4 ngày sau khi thêm hay bớt thuốc phối hợp.
  • Chống chỉ định phối hợp:
  • Aspirin (nhất là với liều cao trên 3g/ngày).
  • Miconazol.
  • Phenylbutazon.
  • Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol.
  • Không nên phối hợp:

  • Aspirin với liều dưới 3g/ngày.
  • Các thuốc chống viêm không steroid, kể cả loại ức chế chọn lọc COX-2.
  • Cloramphenicol.
  • Diflunisal.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Biểu hiện nổi bật của quá liều là xuất huyết, có thể xảy ra trong vòng 1-5 ngày sau khi uống thuốc. Các biểu hiện xuất huyết có thể nhận thấy: Mũi chảy máu, nôn ra máu, ho ra máu, xuất huyết dạ dày - ruột, xuất huyết âm đạo, đái ra máu (với cơn đau quặn thận), xuất huyết dưới da, chảy máu nướu, tụ máu, và chảy máu trong khớp hay rong kinh.
  • Xử trí:
  • Ngừng thuốc.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm 5mg vitamin K.
  • Cho dùng hỗn hợp prothrombin khô (yếu tố II, VII, IX và X) 25-50 đơn vị/kg (nếu không có hỗn hợp prothrombin khô thì thay thế bằng huyết tương tươi đông lạnh 15ml/kg nhưng hiệu quả sẽ kém hơn).
  • Không nên dùng kèm yếu tố VIIa trong trường hợp cấp cứu đảo ngược tác dụng chống đông.

Tác dụng phụ:

  • Chảy máu: Là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: Hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,...
  • Tiêu chảy: Có thể kèm theo phân nhiễm mỡ.
  • Đau khớp: Riêng lẻ.
  • Hiếm gặp: Rụng tóc; hoại tử da khu trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S, mẫn da dị ứng.
  • Rất hiếm gặp: Viêm mạch máu, tổn thương gan.

Bảo quản Azenmarol 4:

  • Nhiệt độ dưới 30oC.
  • Tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý:

  • Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ.
  • Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Azenmarol 4.
  • Bảo quản thuốc Azenmarol 4 đúng cách để đảm bảo hiệu quả và an toàn.