Cadipredson 4: Thuốc chống viêm , giảm di ứng điều trị và tác động lên miễn dịch cơ thể.
Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
- Thông tin chi tiết
- Hướng dẫn sử dụng
- Khối lượng10g
- Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
- Nhà sản xuất USP
Cadipredson 4: Giảm viêm hiệu quả, hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý
Cadipredson 4 là thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolon 4mg, có tác dụng chống viêm, giảm dị ứng và tác động lên miễn dịch cơ thể. Thuốc được chỉ định điều trị nhiều bệnh lý như viêm khớp dạng thấp, hen suyễn, viêm động mạch, dị ứng nặng,...
1. Thành phần
- Hoạt chất: Methylprednisolon 4mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Aerosil và các tá dược khác vừa đủ một viên nén.
2. Dạng bào chế: Viên nén.
3. Tác dụng - Chỉ định
3.1 Tác dụng của thuốc Cadipredson 4
Hoạt chất Methylprednisolon có tác dụng giảm tổng hợp Prostaglandin, từ đó ức chế phản ứng viêm trong cơ thể. Ngoài ra, Methylprednisolon còn:
- Chống viêm: Tác động lên chức năng của các tế bào lympho và quá trình đại thực bào.
- Chống dị ứng: Giảm giải phóng histamine và các chất trung gian gây dị ứng khác.
- Tác động lên hệ miễn dịch: Ức chế phản ứng miễn dịch, giảm sản xuất kháng thể.
3.2 Chỉ định của thuốc Cadipredson 4
Cadipredson 4 được chỉ định điều trị các trường hợp sau:
- Bệnh lý viêm khớp: Viêm khớp dạng thấp mạn tính và cấp tính.
- Bệnh lý hô hấp: Cơn hen cấp tính.
- Bệnh lý viêm nhiễm: Viêm động mạch, viêm đại tràng mạn tính,...
- Dị ứng nặng: Bao gồm cả sốc phản vệ.
- Rối loạn chức năng tế bào: Ung thư, u lympho, bệnh thiếu máu tan máu,...
- Chứng thận hư nguyên phát.
4. Liều dùng - Cách dùng
4.1 Liều dùng
Liều dùng của thuốc Cadipredson 4 phụ thuộc vào mục đích điều trị, tình trạng bệnh của mỗi người và được bác sĩ chỉ định cụ thể.
- Liều dùng tham khảo: Từ 6 đến 40 mg, chia làm nhiều lần uống trong ngày.
- Cơn hen cấp tính: Có thể sử dụng từ 32 đến 48 mg mỗi ngày, chia làm nhiều lần theo chỉ định của bác sĩ. Sau đợt điều trị 5 ngày, giảm dần liều lượng tùy tình trạng bệnh.
- Viêm khớp dạng thấp: Sử dụng từ 4 đến 6 gam mỗi ngày, có thể tăng liều trong những cơn viêm cấp.
4.2 Cách dùng
- Cadipredson 4 được bào chế dạng viên nén, sử dụng đường uống.
- Nên uống thuốc với nước lọc, không nên uống cùng đồ uống khác để tối ưu hiệu quả của thuốc.
5. Chống chỉ định
- Mẫn cảm: Không sử dụng Cadipredson 4 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng: Không sử dụng cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng.
- Viêm do virus: Không sử dụng cho người bị viêm do virus.
- Sử dụng vacxin dạng sống: Không sử dụng Cadipredson 4 cho người đang dùng vacxin dạng sống vì có thể làm bất hoạt vacxin.
6. Tác dụng phụ
Cadipredson 4 có thể gây ra một số tác dụng phụ như:
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, tổn thương đường tiêu hóa, buồn nôn, tổn thương tụy.
- Xương: Loãng xương.
- Tim mạch: Tăng huyết áp, ảnh hưởng đến tim mạch.
- Da: Nổi mụn.
7. Tương tác
- Lợi tiểu: Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu sẽ làm giảm tác dụng của Cadipredson 4.
- Phenobarbital, Phenyton, Rifampin: Sử dụng đồng thời với các thuốc này sẽ làm giảm tác dụng chống viêm của Cadipredson 4.
8. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
- Người già, trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai: Thận trọng khi sử dụng Cadipredson 4 cho các đối tượng này.
- Trẻ em: Có thể bị chậm lớn, kém phát triển khi sử dụng Cadipredson 4.
- Hạn sử dụng: Kiểm tra hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
- Viên nén: Sau khi lấy ra khỏi vỉ, nên sử dụng ngay, không để lâu ngoài không khí.
- Bất thường thuốc: Không sử dụng thuốc nếu viên thuốc bị chảy nước, vỡ, nấm mốc, thay đổi màu sắc.
- Tự ý sử dụng thuốc: Không được tự ý sử dụng thuốc, thay đổi liều hoặc dừng sử dụng thuốc.
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Có nguy cơ làm thai nhi chậm phát triển, ảnh hưởng đến bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng Cadipredson 4.
8.3 Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Không nên để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.