Ứng dụng Hi1Trải nghiệm mua sắm trực tuyến

Rutantop: Thuốc kháng histamin thế hệ hai điều trị dị ứng hiệu quả, không gây buồn ngủ

15601Thương hiệu: Mebiphar
Giá thị trường
150,000đ
Giá hội viên (Giá sàn Hi1 hỗ trợ hội viên)132,000đ
Số lượng
1
Số lượng sản phẩm còn lại: 999,999 sản phẩm
  • Miễn phí giao hàng tại HN và HCM với đơn từ 500k
  • Đổi trả trong 14 ngày kể từ ngày mua hàng
  • Thông tin chi tiết
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Khối lượng100g
  • Xuất xứ thương hiệuViệt Nam
  • Nhà sản xuấtMebiphar

Thuốc Rutantop: Hướng dẫn sử dụng chi tiết

Rutantop là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng ức chế tác động của histamin - một chất được giải phóng trong cơ thể khi có phản ứng dị ứng. Thuốc được bào chế dưới dạng siro, có tác dụng kéo dài, giúp giảm nhanh chóng và hiệu quả các triệu chứng dị ứng, đồng thời không gây buồn ngủ.

1. Thành phần và tác dụng

  • Thành phần chính: Fexofenadin hydroclorid - chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin.

  • Cơ chế tác dụng: Fexofenadin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và hô hấp, từ đó ức chế tác động của histamin và giảm các triệu chứng dị ứng.

  • Tác dụng chính:

    • Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa: Hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, nghẹt mũi.

    • Điều trị bệnh lý mày đay mạn tính: Ngứa, nổi mề đay, sẩn ngứa, phù nề.

2. Chỉ định

Rutantop được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

  • Mày đay mạn tính vô căn ở trẻ em từ 6 tháng tuổi và người lớn.

3. Cách dùng và liều dùng

  • Cách dùng: Uống. Không nên uống chung với nước hoa quả. Thức ăn không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Liều dùng:

    • Viêm mũi dị ứng:

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 2 lần/ngày.

      • Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: 5ml x 2 lần/ ngày.

    • Mày đay mạn tính:

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10ml x 2 lần/ngày hoặc 30ml x 1 lần/ngày.

      • Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: 5ml x 2 lần/ ngày.

      • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2,5ml x 2 lần/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng cụ thể có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh, độ tuổi và cân nặng của bệnh nhân. Luôn tuân theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

4. Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi (đối với mày đay mạn tính).

5. Tác dụng phụ

  • Hay gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, khó tiêu, dễ bị nhiễm virus như cảm, cúm, đau bụng kỳ kinh nguyệt,...

  • Ít gặp: Rối loạn giấc ngủ, sợ, ác mộng, khô miệng, đau bụng.

  • Hiếm gặp: Nổi ban, mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, sốc phản vệ.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết ngay.

6. Tương tác thuốc

  • Tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương: Erythromycin, Ketoconazol.

  • Tăng nồng độ Fexofenadin: Verapamil, các chất ức chế-glycoprotein.

  • Giảm hấp thu Fexofenadin: Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi (nên sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ đồng hồ).

Lưu ý: Nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

7. Lưu ý khi sử dụng

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Bệnh nhân có chức năng thận kém, người cao tuổi: Cần thận trọng chỉnh liều phù hợp và theo dõi chức năng thận định kỳ.

  • Không tự ý sử dụng đồng thời hai loại kháng histamin cùng lúc.

  • Hoạt chất Fexofenadin có thể làm tình trạng bệnh vảy nến nặng lên.

8. Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm.

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.